Sức mạnh quân sự Việt Cộng được GFP xếp thứ 16 thế giới ( Vũ khi lỗi thời, Quan ăn cướp, Lính thổ phỉ )

Thứ Ba, 06 Tháng Ba 20186:00 SA(Xem: 7651)
Sức mạnh quân sự Việt Cộng được GFP xếp thứ 16 thế giới ( Vũ khi lỗi thời, Quan ăn cướp, Lính thổ phỉ )

Trang web quân sự phi chính phủ của Mỹ Global Fire Power (GFP) vừa công bố danh sách xếp hạng năm 2017 sức mạnh quân sự của 133 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Trong bảng xếp hạng này, 10 nước có sức mạnh quân sự hàng đầu thế giới lần lượt là Mỹ, Nga, Trung Quốc, Ấn Độ, Pháp, Anh, Nhật Bản, Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, và Ai Cập.

Top 20 quốc gia và vùng lãnh thổ có sức mạnh quân sự hàng đầu thế giới của GFP.
Top 20 quốc gia và vùng lãnh thổ có sức mạnh quân sự hàng đầu thế giới của GFP. (Ảnh: GlobalFire Power).

Việt Nam đứng thứ 16 trong danh sách của GFP, trên Brazil, Đài Loan (Trung Quốc), Ba Lan và Thái Lan trong top 20. Việt Nam xếp ngay dưới Hàn Quốc, Pakistan, Indonesia, và Israel. Bhutan xếp cuối cùng.

Sức mạnh quân sự các quốc gia, vùng lãnh thổ được GFP xếp loại dựa trên chỉ số PwrIndx, trong đó chỉ số PwrIndx lý tưởng là 0,0000. Quốc gia, vùng lãnh thổ nào có chỉ số PwrIndx càng thấp thì thứ hạng trên bảng xếp hạng càng cao.

Diễu binh - Diễu hành kỷ niệm 70 năm Quốc khánh tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/2015.
Diễu binh - Diễu hành kỷ niệm 70 năm Quốc khánh tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/2015. (Ảnh: Reuters).

Bảng xếp hạng chỉ số sức mạnh quân sự toàn cầu của GFP không phải một kênh thông tin chính thống mà chỉ đơn thuần mang ý nghĩa tham khảo.

Dưới đây là danh sách xếp hạng sức mạnh quân sự 20 quốc gia và vùng lãnh thổ hàng đầu thế giới theo trật tự từ 1-20 của GFP:

1. Mỹ

  • Chỉ số PwrIndx: 0,0857
  • Tổng dân số: 323.995.528 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 2.363.675 người
  • Máy bay: 13.762 chiếc
  • Xe tăng: 5.884 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 587,8 tỷ USD

2. Nga

  • Chỉ số PwrIndx: 0,0929
  • Tổng dân số: 142.355.415 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 3.371.027 người
  • Máy bay: 3.794 chiếc
  • Xe tăng: 20.216 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 44,6 tỷ USD

3. Trung Quốc

  • Chỉ số PwrIndx: 0,0945
  • Tổng dân số: 1.373.541.278 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 3.712.500 người
  • Máy bay: 2.955 chiếc
  • Xe tăng: 6.457 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 161,7 tỷ USD

4. Ấn Độ

  • Chỉ số PwrIndx: 0,1593
  • Tổng dân số: 1.266.883.598 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 4.207.250 người
  • Máy bay: 2.102 chiếc
  • Xe tăng: 4.426 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 51 tỷ USD

5. Pháp

  • Chỉ số PwrIndx: 0,1914
  • Tổng dân số: 66.836.154 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 387.635 người
  • Máy bay: 1.305 chiếc
  • Xe tăng: 406 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 35 tỷ USD

6. Anh

  • Chỉ số PwrIndx: 0,2131
  • Tổng dân số: 64.430.428 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 232.675 người
  • Máy bay: 856 chiếc
  • Xe tăng: 249 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 45,7 tỷ USD

7. Nhật Bản

  • Chỉ số PwrIndx: 0,2137
  • Tổng dân số: 126.702.133 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 311.875 người
  • Máy bay: 1.594 chiếc
  • Xe tăng: 700 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 43,8 tỷ USD

8. Thổ Nhĩ Kỳ

  • Chỉ số PwrIndx: 0,2491
  • Tổng dân số: 80.274.604 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 743.415 người
  • Máy bay: 1.018 chiếc
  • Xe tăng: 2.445 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 8,2 tỷ USD

9. Đức

  • Chỉ số PwrIndx: 0,2609
  • Tổng dân số: 80.722.792 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 210.000 người
  • Máy bay: 698 chiếc
  • Xe tăng: 543 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 39,2 tỷ USD

10. Ai Cập

  • Chỉ số PwrIndx: 0,2676
  • Tổng dân số: 94.666.993 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 1.329.250 người
  • Máy bay: 1.132 chiếc
  • Xe tăng: 4.110 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 4,4 tỷ USD

11. Italy

  • Chỉ số PwrIndx: 0,2694
  • Tổng dân số: 62.007.540 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 267.500 người
  • Máy bay: 822 chiếc
  • Xe tăng: 200 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 34 tỷ USD

12. Hàn Quốc

  • Chỉ số PwrIndx: 0,2741
  • Tổng dân số: 50.924.172 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 5.829.750 người
  • Máy bay: 1.477 chiếc
  • Xe tăng: 2.654 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 43,8 tỷ USD

13. Pakistan

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3287
  • Tổng dân số: 201.995.540 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 919.000 người
  • Máy bay: 951 chiếc
  • Xe tăng: 2.924 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 7 tỷ USD

14. Indonesia

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3347
  • Tổng dân số: 258.316.051 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 975.750 người
  • Máy bay: 441 chiếc
  • Xe tăng: 418 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 6,9 tỷ USD

15. Israel

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3476
  • Tổng dân số: 8.174.527 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 718.250 người
  • Máy bay: 652 chiếc
  • Xe tăng: 2.620 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 15,5 tỷ USD

16. Việt Nam

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3587
  • Tổng dân số: 95.261.021 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 5.488.500 người
  • Máy bay: 278 chiếc
  • Xe tăng: 1.545 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 3,4 tỷ USD

17. Brazil

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3654
  • Tổng dân số: 205.823.665 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 1.987.000 người
  • Máy bay: 697 chiếc
  • Xe tăng: 469 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 24,5 tỷ USD

18. Đài Loan (Trung Quốc)

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3765
  • Tổng dân số: 23.464.787 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 1.932.500 người
  • Máy bay: 850 chiếc
  • Xe tăng: 2.005 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 10,7 tỷ USD

19. Ba Lan

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3831
  • Tổng dân số: 38.523.261 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 184.650 người
  • Máy bay: 465 chiếc
  • Xe tăng: 1.065 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 9,4 tỷ USD

20. Thái Lan

  • Chỉ số PwrIndx: 0,3892
  • Tổng dân số: 68.200.824 người
  • Số quân nhân tại ngũ: 627.425 người
  • Máy bay: 555 chiếc
  • Xe tăng: 737 chiếc
  • Ngân sách quốc phòng: 5,4 tỷ USD
Gửi ý kiến của bạn
Tên của bạn
Email của bạn